Mã SP: MN2955K3358
- THÔNG TIN SẢN PHẨM
Tên sản phẩm |
Khô cá lóc |
Giá tham khảo |
180.000 |
Nhãn hiệu/logo |
Cơ sở khô Tám Hạnh |
Mã số mã vạch |
|
Ngày sản xuất |
01/01/2024 |
Hạn sừ dụng |
6 tháng |
Mô tả |
|
Hướng dẫn sử dụng |
Nướng, chiên, hấp,..chế biến món ăn tùy thích |
- THÔNG TIN NHÀ SẢN XUẤT
Tên nhà sản xuất |
Cơ sở khô Tám Hạnh |
Số điện thoại |
0397227717 |
Địa chỉ |
ấp An Thọ, xã An Phước, huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp |
Website |
|
Tên người đại diện |
Phạm Thị Hạnh |
Chức vụ |
|
Hòm thư |
|
- QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Tên quy trình sản xuất |
Nguyên liệu – sơ chế - tẩm ướp – phơi – làm nguội – đóng gói – bảo quản.
|
Mã số lô |
2024 |
Nội dung |
Bỏ đầu, đánh vẩy, cắt vây, loại bỏ nội tạng của cá thật sạch sẽ. Sau đó, rửa cá nhiều lần với nước. Tiếp theo, xẻ cá theo đường sống lưng để loại bỏ xương cá và các gân máu. Ướp cá với 2 thìa rượu trắng và bóp đều để làm sạch nhớt và khử hết mùi tanh của cá. Cuối cùng, để cá ráo nước.
Sau khi cá đã được sơ chế sạch sẽ thì sẽ đến khâu tẩm ướp. Đây là khâu quyết định hương vị của món ăn
Sau khi đã ướp cá đều với hỗn hợp trên thì mang đi phơi nắng ngay lập tức, không cần để lâu vì cá dễ bị mặn.
|
Ảnh và file đính kèm |
|
- THÔNG TIN LÔ
Mã số lô |
2024 |
Sản phẩm |
Khô cá lóc |
Quy cách đóng gói |
Sau khi lấy khô vô để khô dịu lại 30 phú bỏ bọc và hút chân không |
Khối lượng/số lượng |
500g và 1kg |
Xuất xứ |
Việt Nam |
Ngày sản xuất |
Khô được chế biến hàng ngày |
Hạn sử dụng |
6 tháng |
File/hình ảnh đính kèm |
|
Mô tả |
Ai đã từng đến miền Tây ắt hẳn sẽ được thưởng thức những món ăn tuy mộc mạc, đơn sơ nhưng nhưng đong đầy tình cảm dung dị với rau luộc, cá kho tộ, là các loại cá khô,..nhưng ngon khó cưỡng. Do đặc thù về khí hậu, thổ nhưỡng nên miền Tây Nam Bộ là nơi có sản lượng các lọai cá rất lớn, thường là ăn không hết nên xẻ khô để dành, gửi biếu bạn bè, người thân phương xa, lâu dần các loại cá khô đã trở thành món đặc sản nổi tiếng của vùng song nước này. Trong đó, cá lóc là loài cá nước ngọt ưa sống ở vùng nước đủ, nhiều rong rêu cỏ nước, cá lóc phân bổ hầu hết các tỉnh thành trong cả nước, tuy nhiên cá lóc ở vùng song nước miền Tây Nam Bộ có chất lượng rất riêng của vùng phù sa trù phú. Thịt cá lóc trắng, thịt ngọt, ít xương, ít mỡ, có giá trị dinh dưỡng cao, Cá lóc có vị ngọt, lành tính, hàm lượng dinh dưỡng và vitamin cao. Để mâm cơm gia đình đậm đà, ấm áp với những đặc sản vùng miền. xin giới thiệu món “Khô cá lóc”, đây là một trong những món đặc sản miền Tây Nam Bộ, mang hương vị phù sa. Khô cá lóc APT được sản xuất từ nguyên liệu cá lóc sống, khỏe mạnh, đạt tiêu chuẩn khắt khe, đảm bảo sạch kháng sinh, sản xuất theo quy trình kép kín 100%, đảm bảo hợp vệ sinh, an toàn thực phẩm. Khô cá đã được lọc bỏ xương, tẩm ướp vừa vị, không quá mặn, thành phẩm được hút chân không nên kéo dài thời hạn sử dụng |
- CHUỖI CUNG ỨNG
- Nguyên liệu |
|
Số lượng |
9 tấn/ năm |
Ngày sản xuất |
Hàng tuần |
Người cung cấp |
Lý Trung Sang |
Địa chỉ |
An Lộc, An Phước |
- Phân phối |
|
Nhà phân phối |
Quán Hoàng Yến |
Địa chỉ |
Hồng Ngự |
Người đại diện |
Hà Ngọc Kỳ |
- NHẬT KÍ SẢN XUẤT
Công đoạn 01 |
Xử lý nguyên liệu |
Mã số |
|
Ngày tháng |
|
Mô tả |
Cá sau khi thu nhận cần được phân loại theo khối lượng và chất lượng. Cá có trọng lượng trên 5kg/con thì chặt đầu đánh vẩy, cắt vây, mổ bụng, loại bỏ nội tạng, cắt thành khúc 15cm; cá dầy mình thì lọc lấy 2 lườn, bỏ xương sống. Cá có trọng lượng trên 0.5kg/con thì mổ lưng dọc theo xương sống, mổ đôi đầu, bỏ nội tạng. Cá mình dẹt như cá chim, cá khế, thì mổ một đường dọc xương sống, bỏ nội tạng. Sau khi xử lý thì rửa sạch, để ráo (có thể dùng dung dịch khử mùi tanh của cá: nước 40%, dấm ăn 0,3%, nước gừng 1%).
|
Công đoạn 02 |
Ướp muối |
Mã số |
|
Ngày tháng |
|
Mô tả |
Với cá khô mặn thì tỷ lệ muối từ 20-22% trọng lượng cá tươi ban đầu. Thời gian ướp khoảng 1 giờ. Nếu ướp khô thì dùng muối xát vào cá sau đó xếp vào dụng cụ, cứ một lớp cá một lớp muối, càng lên trên lớp muối càng dầy hơn. Trên cùng phủ một lớp muối mỏng và gài vỉ nén đá cho cá chìm xuống. Nếu ướp ướt thì pha muối thành dung dịch bão hòa, rồi lấy 20 lít nước muối bão hòa và 16g muối khô cho 100 kg cá (cá đem trộn với muối rồi xếp vào dụng cụ có chứa nước muối bão hòa). Gài vỉ nén chặt, ướp khoảng 1-2 giờ.
|
Công đoạn 03 |
Khử Muối |
Mã số |
|
Ngày tháng |
|
Mô tả |
Trước khi phơi cần phải khử muối để giảm độ mặn của cá. Để khử muối người ta ngâm cá vào nước lã (tỷ lệ nước khoảng 50 đến 60% cá) 10-15 phút, sau đó vớt cá ra để ráo. |
Công đoạn 04 |
Xếp cá lên sàng |
Mã số |
|
Ngày tháng |
|
Mô tả |
Trước khi phơi cần dùng khăn sạch miết vào vết cắt vết mổ cho mặt cắt mịn, nhẵn. Ban đầu úp bụng xuống dưới sau đó lật lại. Thời gian 2 đến 3 ngày thì lại ủ 1 ngày sau đó lại phơi tiếp 2-3 ngày nữa.
|
Công đoạn 05 |
Đóng gói và bảo quản |
Mã số |
|
Ngày tháng |
|
Mô tả |
Sau khi sấy và phơi khô, để nguội rồi phân loại và cho vào túi polyetylen rồi hàn kín. Trọng lượng bao gói tùy thuộc vào mục đích sử dụng, thông thường mỗi túi nặng 10-15kg, sau đó xếp vào sọt, mỗi sọt 30kg. Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát. Nếu muốn sản xuất cá khô nhạt (cá cơm, cá ve…) thì không qua các bước 2,3.
|
Sản phẩm nổi bật
Vui lòng chờ